TẠNG TỲ – “TRUNG ƯƠNG TIÊU HÓA”, CHỦ CƠ – THỊT, QUẢN TÂN DỊCH
1) Chẩn đoán nhanh (Diện Chẩn):

Quan sát trên mặt: có mụn ruồi/tàn nhang/vết nám ở vùng Tỳ quanh huyệt 37 – 40 – 132 gợi ý suy giảm chức năng.

Ấn dò: tại 37, 40, 132 thấy thốn nhói, ấn lõm/cộm/cứng, hơ nóng → vùng Tỳ đang “kêu”.

Triệu chứng hay gặp (tổng hợp Diện Chẩn): tiểu vàng/gắt nóng, cảm sốt; đau dọc Tỳ kinh (mặt trong đùi), nặng chân tay, tiêu chảy do Tỳ hàn, ăn kém – chậm tiêu, huyết áp thấp, suyễn do Tỳ.
2) Tạng Tỳ mạnh thì được gì?

Tiêu hoá – chuyển hoá tốt: thức ăn “vào – hoá – vận” trơn tru → bụng nhẹ, da sáng, môi hồng, ăn ngon – ngủ yên (Đông y: Tỳ vận hoá thủy cốc, thống nhiếp huyết; Tây y: lách lọc máu, miễn dịch, dự trữ tiểu cầu).

Cơ – gân chắc khoẻ: Tỳ chủ cơ – nhục → đỡ mỏi nặng tứ chi, bớt phù nề.

Miễn dịch ổn định: giảm viêm – dị ứng, hồi phục nhanh sau ốm.
3) Dấu hiệu “kêu cứu” của Tỳ

Tiêu hoá: đầy trướng, ợ hơi, phân nát/tiêu chảy, chán ăn.

Thân thể: tay chân nặng, mệt lờ đờ, dễ bầm chảy máu (thống nhiếp huyết kém), huyết áp hay thấp.

Trên mặt & vùng huyệt: đau khi ấn 37, 40, 132; khô/nhờn thất thường quanh cánh mũi – rãnh mũi má.
4) Đồ hình phản chiếu Tỳ - Lá Lách trên mặt và Bộ vị (Diện Chẩn Bùi Quốc Châu):
Bộ vị Tỳ: (37, 40) 124, 132, 423, 481.

Huyệt số 37 (trái): tăng miễn nhiễm, trợ tiêu hoá, tiêu đàm nhớt, điều hòa bài tiết; liên hệ lá lách – Tỳ kinh. Dùng trong: tiểu gắt nóng, đau vùng lách, suyễn do Tỳ, tê nặng tay chân.

Huyệt số 40 (trái): điều hòa bài tiết, giáng khí – hạ đàm, trấn thống vùng lách; hỗ trợ tiểu tiện rối loạn.

Huyệt số 132: long đàm – tiêu đàm; liên hệ Tỳ & Phổi → ho đàm, tiêu chảy, suyễn.

Huyệt số 423: ổn định thần kinh, làm sáng mắt, liên hệ Gan & Lá lách (Tỳ), đau cơ lưng.

Huyệt số 124: ổn định khần kinh, liễm hãn, hỗ trợ da – dị ứng; hữu ích khi Tỳ hư ra mồ hôi lạnh.
5) Mẹo nhanh theo triệu chứng

Tiêu chảy do ăn thức ăn lạnh: 37 – 40 – 132 + 127 (ôn trung, ấm bụng) → day ấn 20–30 nhịp/điểm, 2–3 lần/ngày.

Kém ăn – chậm tiêu: 37 – 39 (tiêu thực, kích ăn) – 405 (tương ứng Túc Tam Lý) – 423.

Ho đàm: 38 – 132 – 275 – 467 – 491 (long/tiêu đàm, thông khí).
6) Lộ trình tự chăm sóc tại nhà:

Thực hiện các bước phác đồ Quân Bình Năng Lượng

Dùng que dò gạch các vùng phản chiểu Tỳ - Lá lách trên mặt (đồ hình đính kèm)

Day, ấn và dán Salonpas các Huyệt liên hệ Tùy - Lá Lách: 37 → 40 → 132 → 124 → 423 (mỗi điểm 10–30 giây, vừa đủ “thốn nhói”).
(Nếu có các triệu chứng ở trên, hãy thêm các huyệt đã dẫn.)
Uống ấm sau khi làm (nước ấm/gừng loãng), xoa bụng chiều kim đồng hồ 1–2 phút.
7) Kiến thức bổ trợ Đông – Tây y:

Đông y: Tỳ chủ vận hoá, chủ cơ – nhục, thống nhiếp huyết, mở khiếu ở miệng/môi. Hư → ăn kém, phân nát, mệt – phù, dễ bầm; thấp – đàm làm nặng người.

Tây y: Lách lọc máu – miễn dịch – dự trữ tiểu cầu; rối loạn có thể liên đới thiếu máu, dễ nhiễm trùng, gan – mật – tiêu hoá.

Nếp sống “thân Tỳ”: ưa ấm – ghét lạnh, sống – nguội → ưu tiên đồ ấm chín; hạn chế đường tinh luyện – đồ chiên nhiều dầu; vận động nhẹ đều; ngủ đúng giờ; nên ăn chín, nhai kỹ; quản lý stress...